Đến hết tháng 4, tiền chậm đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp lũy kế gần 17.700 tỷ đồng, riêng số chậm 3 tháng trở lên chiếm gần 64%.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam ngày 21/5 cho biết số tiền này chiếm 2,96% tổng tiền phải thu, giảm so với cùng kỳ năm 2024. Riêng chậm đóng từ ba tháng trở lên chiếm nhiều nhất, trên 11.300 tỷ đồng của hơn 173.000 doanh nghiệp.
Trong bốn tháng đầu năm, nhiều doanh nghiệp đã giảm số lượng nhân viên vì gặp vấn đề với đơn đặt hàng, đặc biệt trong ngành sản xuất và xuất khẩu như quần áo, giầy da, hải sản, đồ gỗ chế biến, và vật liệu xây dựng. Nhiều người lao động tại các khu công nghiệp vẫn chưa trở lại làm việc cũng ảnh hưởng tới sự mở rộng của chương trình bảo hiểm xã hội.

Số lượng người tham gia Bảo hiểm Xã hội hiện tại là khoảng 18,6 triệu, bao gồm hơn 16,8 triệu người thuộc đối tượng bắt buộc và 1,76 triệu người tham gia tự nguyện. Đối với Bảo hiểm Thất nghiệp có trên 15,1 triệu lao động tham gia, còn về Bảo hiểm Y tế thì con số này lên đến gần 91,2 triệu người. Tổng cộng tiền thu từ các loại bảo hiểm như Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm Thất nghiệp đã đạt được là 188.906 tỷ đồng, tăng trưởng 21,6% so với cùng kì của năm 2024 trước đó.
Từ ngày 12/5, Bảo hiểm xã hội khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức thành 34 đơn vị thay vì 63 tỉnh thành như trước, giảm một so với sắp xếp hồi tháng 3. Mỗi khu vực sẽ quản lý 1-2 địa phương. 11 khu vực chỉ quản lý một địa phương không phải sáp nhập là Hà Nội, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Huế.
Địa bàn quản lý cụ thể:
STT | Khu vực | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | II | Sơn La | Sơn La |
3 | III | Điện Biên | Điện Biên |
4 | IV | Lai Châu | Lai Châu |
5 | V | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
6 | VI | Thanh Hoá | Thanh Hoá |
7 | VII | Nghệ An | Nghệ An |
8 | VIII | Quảng Ninh | Quảng Ninh |
9 | IX | Cao Bằng | Cao Bằng |
10 | X | Thái Nguyên- Bắc Kạn | Thái Nguyên |
11 | XI | Bắc Giang- Bắc Ninh | Bắc Giang |
12 | XII | Hưng Yên và Thái Bình | Hưng Yên |
13 | XIII | Hải Dương đến Hải Phòng | Hải Phòng |
14 | XIV | Hà Nam - Ninh Bình - Nam Định | Ninh Bình |
15 | XV | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
16 | XVI | Quảng Bình - Quảng Trị | Quảng Bình |
17 | XVII | Yên Bái- Lào Cai | Yên Bái |
18 | XVIII | Phú Thọ - Vĩnh Phúc - Hòa Bình | Phú Thọ |
19 | XIX | Hà Giang - Tuyên Quang | Tuyên Quang |
20 | XX | Huế | Huế |
21 | XXI | Kon Tum - Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
22 | XXII | Đà Nẵng - Quảng Nam | Đà Nẵng |
23 | XXIII | Gia Lai - Bình Định | Bình Định |
24 | XXIV | Ninh Thuận - Khánh Hòa | Khánh Hoà |
25 | XXV | Lâm Đồng - Đắk Nông - Bình Thuận | Lâm Đồng |
26 | XXVI | Đắk Lắk - Phú Yên | Đăk Lăk |
27 | XXVII | Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dương - Thành Phố Hồ Chí Minh | TP HCM |
28 | XXVIII | Đồng Nai- Bình Phước | Đồng Nai |
29 | XXIX | Tây Ninh - Long An | Long An |
30 | XXX | Cần Thơ - Hậu Giang - Sóc Trăng | Cần Thơ |
32 | XXXII | Cà Mau - Bạc Liêu | Cà Mau |
33 | XXXIII | Đồng Tháp - Tiền Giang | Tiền Giang |
34 | XXXIV | Kiên Giang - An Giang | Kiên Giang |
Hồng Chiêu
Đọc bài gốc tại đây .